Khấu trừ chi phí y tế ở Nhật
Đối với những ai đang sống và làm việc tại Nhật thì một số loại khấu trừ thu nhập như 配偶者控除/配偶者特別控除 (Giảm trừ đối với vợ/chồng phụ thuộc), 扶養控除(Giảm trừ đối với người phụ thuộc kinh tế) ,… đã trở nên khá quen thuộc. Vậy nhưng, khấu trừ chi phí y tế tuy rất thiết thực lại vẫn còn chưa được biết đến rộng rãi. Vì vậy, thông qua bài viết này hi vọng các bạn sẽ có được những thông tin tham khảo cần thiết về nội dung và cách thực hiện thủ tục khấu trừ chi phí y tế trong khi sống và làm việc ở Nhật.
Khấu trừ chi phí y tế là gì?
Nói một cách đơn giản thì bạn bạn sẽ nhận lại được một phần chi phí mà bản thân (gia đình) đã chi trả cho dịch vụ chăm sóc y tế trong vòng 1 năm (1/1~31/12) nếu tổng chi phí đó vượt quá 10万円 (áp dụng trong trường hợp thu nhập trên 200 万円/năm).
Lưu ý ở đây là không phải bất kì chi phí y tế nào mà bạn chi trả cũng sẽ được xem xét trọng phạm vi chế độ này Về cơ bản thì chỉ những chi phí được coi là cần thiết cho việc điều trị mới trở thành đối tượng để xem xét. Ngoài ra, các chi phí kiểu phục vụ mục đích thẩm mỹ, mua thực phẩm chức năng tăng cường sức khoẻ,…thì sẽ không nằm trong phạm vi được xem xét.
Số tiền thực tế được khấu trừ được tính như thế nào?
1. Công thức tính
Số tiền thực tế được khấu trừ = 医療費控除額 (Khoản khấu trừ chi phí y tế ) ×所得税率 (Thuế suất thuế thu nhập)
2. Khoản khấu trừ chi phí y tế
Công thức tính khoản khấu trừ chi phí y tế ( 医療費控除額) trong trường hợp thu nhập trên 200 万円/năm được tính như sau :
医療費控除額=1年間で支払った医療費の合計金額(控除対象分の費用)-保険金などで補てんされた金額-10万円
Khoản khấu trừ chi phí y tế =Tổng số tiền đã chi trả cho dịch vụ y tế trong vòng 1 năm (chỉ bao gồm các loại chi phí đã được quy định là thuộc đối tượng xem xét khấu trừ) – Số tiền đã được các loại bảo hiểm chi trả -10万円
3. Thuế suất thuế thu nhập
Hiểu một cách đơn giản mức thu nhập chịu thuế sẽ quyết định mức thuế suất thuế thu nhập của bạn. Ví dụ, hiện nay thì với 195万円 ~ 330万円, mức thuế suất sẽ là 10%. Mức thu nhập chịu thuế là 330万円 ~ 695万円 thì mức thuế suất sẽ là 20%.
Công thức tính thu nhập chịu thuế sẽ là:
課税所得=総所得(年間の収入-給与所得控除)-各種所得控除
Thu nhập chịu thuế= Tổng thu nhập (Thu nhập sau khi đã trừ đi giảm trừ thu nhập từ lương) – Tổng giá trị các khoản khấu trừ (ví dụ: 扶養控除, 保険料,…)
Giải thích rõ ràng thì là như vậy nhưng thực ra các bạn chỉ cần nhìn “源泉徴収票” (Tổng kết nguồn gốc thu nhập hàng năm) được công ty cấp cho, thì sẽ biết được những con số này vì đã được tính toán và viết ra sẵn tại mục “給与所得控除後の金額” và ” 所得控除の額の合計額 ” trong giấy đó rồi.
Thủ tục thực hiện khấu trừ y tế
Khấu trừ chi phí y tế ở Nhật không nằm trong phạm vi điều chỉnh thuế cuối năm (年末調整), vậy nên nếu muốn nhận lại khoản khấu trừ này thì bạn phải tự mình thực hiện thủ tục khai báo thuế (確定申告).
1. Thời gian thực hiện
Về cơ bản là khoảng thời gian 2月16日~3月15日 của năm kế tiếp. Trong trường hợp đặc biệt, ví dụ như ảnh hưởng của đại dịch như năm nay thì thời gian khai báo thuế sẽ được kéo dài hơn.
Tuy nhiên, bạn có thể khai báo và nhận lại chi phí y tế đã thanh toán được khấu trừ trong vòng 5 năm.
2. Trình tự thực hiện
- Step 1: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết
- Step 2: Nộp các giấy tờ cần thiết tới chi cục thuế địa phương (税務署) thông qua đường bưu điện hoặc có thể gửi online. Địa chỉ cục thuế địa phương các bạn có thể xem ở đây.
- Step 3: Số tiền được hoàn lại sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng đã đăng ký trước hoặc nhận tại bưu điện.
3. Các giấy tờ cần chuẩn bị
- 医療費控除の明細書 : Tờ khai chi tiết các khoản chi phí y tế đã chi trả trong năm.
Thường khi tham gia các loại bảo hiểm thì hàng năm đều sẽ nhận được “医療費通知”, tức thông báo về tổng chi phí y tế đã được bảo hiểm chi trả. Trong trường hợp này, thì các bạn chỉ cần nộp “医療費通知” mà không cần viết “医療費控除の明細書”.
- 医療費の支払いを証明する書類: Về hoá đơn thanh toán tại các cơ sở y tế các loại, tuy về nguyên tắc không gần gửi kèm hồ sơ nhưng có thể sẽ được cơ quan thuế yêu cầu xuất trình hoặc nộp nếu cần thiết sau khi nộp hồ sơ.
- 確定申告書: Tờ khai đăng ký khấu trừ chi phí y tế.
Mẫu và chi tiết cách viết hai loại tài liệu trên các bạn có thể xem ở trang web của Cục thuế quốc gia nhé.
- 源泉徴収票: Tổng kết nguồn gốc thu nhập hàng năm
- マイナンバーなどの本人確認書類: Thẻ My number hoặc giấy tờ chứng minh nhân thân.